VIÊN NÉN
METRONIDAZOL VÀ NYSTATIN
Tabellae
Metronidazoli
et Nystatinum
Là viên nén đặt
âm đạo chứa metronidazol và nystatin.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận "Thuốc đặt " (Phụ lục 1.10)
và các yêu cầu sau:
Hàm
lượng metronidazol, C6H9N3O3,
từ 95,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Hàm
lượng nystatin, từ 90,0%
đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính
chất
Viên màu
trắng.
Định
tính
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng
(Phụ lục 5.4)
Bản
mỏng: Silica gel GF254 dày 0,25 mm.
Dung môi
khai triển: Cloroform - methanol - amoniac đậm đặc - nước (70 : 28 : 2 : 4).
Dung
dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột
viên đã nghiền mịn tương ứng với
khoảng 20 mg metronidazol
với 10 ml ethanol (TT),
lọc và sử dụng dịch lọc.
Dung
dịch đối chiếu: Dung dịch của metronidazol chuẩn có nồng
độ 2 mg/ml trong ethanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 10 ml mỗi dung
dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, để bản
mỏng khô ngoài không khí và quan sát bản mỏng dưới
ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải phù hợp với vết chính trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu về
vị trí, màu sắc và kích thước.
B. Trong phần
định lượng metronidazol,
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic metronidazol
trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng
(Phụ lục 5.4)
Bản
mỏng: Silica gel GF254 dày 0,25 mm.
Dung môi
khai triển: Methanol - toluen - aceton - amoniac đậm đặc (10 : 5 : 1 : 1).
Dung
dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột
viên đã nghiền mịn tương ứng với
khoảng 100.000 IU nystatin
với 10 ml methanol (TT,
lọc và sử dụng dịch lọc.
Dung
dịch đối chiếu: Dung dịch nystatin chuẩn có nồng độ 10.000 IU/ 1ml trong methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 10 ml mỗi dung
dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
đi được khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng
ra, để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng
tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải phù hợp với vết chính trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu về
vị trí, màu sắc và kích thước.
Mất
khối lượng do làm khô
Không
được quá 5,0% (Phụ lục 9.6).
Dùng 100 mg
bột thuốc, sấy trong chân không ở 60 oC
trong 3 giờ.
Định
lượng
Định
lượng metronidazole
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha
động: Hỗn hợp 20 thể tích methanol
(TT) và 80 thể tích nước.
Dung
dịch chuẩn: Hoà tan một lượng metronidazol
chuẩn trong pha động để thu được
dung dịch có nồng độ khoảng 0,25 mg/ml. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung
bình của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác
một lượng bột viên tương ứng với
khoảng 25 mg metronidazol vào bình định mức 100 ml, thêm
60 ml pha động và lắc siêu âm để hòa tan. Pha loãng
bằng pha động đến định mức,
lắc đều. Lọc qua giấy lọc và bỏ
dịch lọc đầu và lọc lại qua màng lọc
0,45mm.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm x 4,6
mm) được nhồi pha tĩnh B (5 - 10 mm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc
độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích
hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành
sắc ký với dung dịch chuẩn. Phép thử
chỉ có giá
trị khi hệ số
đối xứng của pic metronidazol không lớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn
tương đối của diện tích pic metronidazol trong
các lần tiêm lặp lại nhỏ hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử.
Tính hàm lượng metronidazol, C6H9N3O3,
có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào
diện tích pic thu được từ dung dịch
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C6H9N3O3
của metronidazol chuẩn,.
Định
lượng nystatin
Chú ý tránh ánh
sáng trong quá trình định lượng.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung
bình của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác
một lượng bột viên tương ứng với
khoảng 200.000 IU nystatin, thêm khoảng 30 ml cloroform (TT), lắc kỹ và lọc. Rửa
cắn trên giấy lọc nhiều lần với
khoảng 50 ml cloroform (TT) và
để cắn khô ngoài không khí. Thêm chính xác vào cắn 50,0
ml dimethylformamid (TT) và lắc
trong khoảng 1 giờ. Lọc qua giấy lọc và bỏ
dịch lọc đầu. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc
bằng dung dịch đệm số 4 vừa đủ 200,0
ml.
Tiến hành định
lượng theo phụ lục 13.9 "Xác định
hoạt lực thuốc kháng sinh bằng phương pháp
thử vi sinh vật".
Bảo quản
Trong vỉ nhôm hay trong chai lọ
nút kín.
Để nơi khô mát, tránh ánh
sáng.
Loại thuốc
Chống nấm.